Đề thi Thực hành Bảng A- Khối Tiểu học
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Tổng quan Bài thi
STT | TÊN BÀI | TÊN TỆP KẾT QUẢ | ĐIỂM |
1 | Tam giác | Tamgiac.sb3 | 30 |
2 | Giải bóng đá | Bongda.sb3 | 20 |
3 | Dãy số | Dayso.sb3 | 20 |
4 | Trò chơi | Trochoi.sb3 | 30 |
Câu 1: Tam giác (30 điểm)
Cho số nguyên dương n được gọi là số bậc của tam giác đều, độ dài của cạnh tam giác đều bậc 1 (n=1) là 20
- Với n=2 thì cạnh của tam giác gấp đôi cạnh của tam giác bậc 1
- Với n=3 thì cạnh của tam giác gấp đôi cạnh của tam giác bậc 2
- Với n=4 thì cạnh của tam giác gấp đôi cạnh của tam giác bậc 3
- Với n=5 thì cạnh của tam giác gấp đôi cạnh của tam giác bậc 4…
Yêu cầu:
- nhấn phím 1,2,3 lần lượt để vẽ tam giác bậc 1,2,3.
- Nhấn vào lá cờ xanh, chương trình cho phép nhập số n, vẽ hình tương ứng với số bậc n được nhập vào từ bàn phím (1<=n<=50) và đưa ra độ dài của cạnh tam giác bậc n. Với bậc n từ 6 trở lên do độ dài cạnh của tam giác lớn nên chỉ cần đưa ra độ dài cạnh của tam giác bậc n, còn hình vẽ tương ứng với số bậc: 1 cộng với số dư của n chia 5
Câu 2: Giải bóng đá (20 điểm)
Giải bóng đá phong trào khối tiểu học của huyện ABC có nhiều bảng. Bảng N có 3 đội tham gia là A,B,C. Giải được tổ chức theo thể thức thi đấu vòng tròn để tính điểm: A gặp B, A gặp C, B gặp C. Điểm của mỗi trận đấu được tính theo luật của FIFA: đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm, nếu hòa thì mỗi đội được 1 điểm.
Kết quả trận A gặp B có tỉ số là p:q – Đội A ghi được p bàn và thủng lưới q lần, kết quả trận A gặp C có tỉ số r: s – Đội A ghi được r bàn thắng và thủng lưới s lần, kết quả trận B gặp C có tỉ số u: v – Đội B ghi được u bàn và bị thủng lưới v lần.
Cho biết các số p,q,r,s,u,v hãy tính và đưa ra số điểm mỗi đội
Dự liệu vào:
- Gồm 6 dòng, mỗi dòng là mỗi giá trị lần lượt theo thứ tự p,q,r,s,u,v (0<=p,q,r,s,u,v <=20)
Kết quả ra:
- Gồm 3 dòng lần lượt là số điểm của ba đội A,B,C
Ví dụ:
Nhập vào | Kết quả |
9 7 7 5 4 8 | 6 0 3 |
Câu 3: Dãy số (20 điểm)
Cho dãy số tự nhiên: 1,3,6,10,15,21,28,36,45,55,…
Yêu cầu: Em hãy phát hiện quy luật của dãy số và lập trình đưa ra số tự nhiên thứ N của dãy số trên.
Nhập vào: Một số tự nhiên duy nhất N (1<= N <= 1000000000)
Kết quả: Đưa ra số tự nhiên ở vị trí thứ N của dãy đã cho
Ví dụ:
Nhập vào | Kết quả |
5 | 15 |
10 | 55 |
Câu 4: Trò chơi (30 điểm)
Em hãy lập trình trò chơi trên máy tính với ý tưởng như sau:
Trên màn hình xuất hiện hai số x và n cùng với hai nút xanh, đỏ. Mỗi khi bắt đầu chơi giá trị của n luôn bằng 0 còn giá trị của x là ngẫu nhiên ( 1 <=x <=100).
Người chơi có thể thực hiện một hoặc nhiều thao tác nhấn nút ( mỗi lần chỉ được nhấn một nút). Ý nghĩa của hai nút như sau:
- Nhấn nút màu xanh: n sẽ tăng thêm một đơn vị
- Nhấn nút màu đỏ: n sẽ tăng lên gấp đôi
Khi người chơi bắt đầu thực hiện một thao tác nhấn nút thì hiển thị số lần nhấn nút tăng thêm một, đồng thời giá trị của n thay đổi tương ứng với mỗi lần nhấn nút.
- Khi n>x thì thông báo kết quả chưa chính xác
- Khi n=x mà số lần nhấn nút ít nhất thì thông báo chính xác. Ngược lại thì thông báo số lần nhấn nút quá nhiều và hiển thị số lần nhấn nút đúng để người chơi được biết
Ví dụ:
Nhập vào | Kết quả | Giải thích |
8 | 4 | Lần 1: Nhấn nút xanh ( n=1) Lần 2: Nhấn nút đỏ (n=2) Lần 3: Nhấn nút đỏ (n=4) Lần 4: nhấn nút đỏ ( n=8) |
5 | 4 | Lần 1: Nhấn nút xanh ( n=1) Lần 2: Nhấn nút xanh (n=2) Lần 3: Nhấn nút đỏ (n=4) Lần 4: Nhấn nút xanh (n=5) |